HĐND - Tại Kỳ họp thứ 17 - HĐND tỉnh Yên Bái khóa XIX, Hội đồng nhân dân tỉnh đã xem xét, thông qua 23 nghị quyết, tóm tắt một số nội dung chính các Nghị quyết như sau:
Hội đồng nhân dân tỉnh đã xem xét, thông qua 23 nghị quyết
(1) Nghị quyết về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Đo đạc, lập bản đồ địa chính đối với đất đai có nguồn gốc từ các Lâm trường, Công ty nông, lâm nghiệp, công ty chè trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quy mô đầu tư: Thực hiện đo đạc, lập bản đồ địa chính đối với đất đai có nguồn gốc từ các lâm trường, công ty nông, lâm nghiệp, công ty chè trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Quy mô tổng diện tích thực hiện khoảng 45.439 ha.
Tổng mức đầu tư: 58.886 triệu đồng.
Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Lục Yên, huyện Văn Yên, huyện Yên Bình, huyện Văn Chấn, huyện Trấn Yên, thị xã Nghĩa Lộ và thành phố Yên Bái.
Thời gian thực hiện dự án: Năm 2024 - 2026.
(2) Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách nhà nước
Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, nguồn vốn ngân sách địa phương 350.000 triệu đồng, từ nguồn tiết kiệm chi và phân bổ chi tiết như sau: Bổ sung kế hoạch vốn cho dự án hoàn thành, thiếu vốn: 4.955 triệu đồng; bổ sung vốn đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: 43.696 triệu đồng; bổ sung kế hoạch vốn cho 03 dự án đã giao kế hoạch đầu tư công trung hạn: 32.700 triệu đồng; giao kế hoạch vốn cho 17 dự án: 268.649 triệu đồng.
Phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 để cấp bổ sung vốn điều lệ cho các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách: 60.000 triệu đồng; đã phân bổ chi tiết tại Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh 8.000 triệu đồng; Phân bổ chi tiết 20.040 triệu đồng cho 02 Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách (Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Yên Bái: 9.040 triệu đồng, Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Yên Bái: 11.000 triệu đồng); số vốn còn lại phân bổ chi tiết sau khi đủ điều kiện là 31.960 triệu đồng.
(3) Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024
Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024 như sau:
- Vốn ngân sách tỉnh: Điều chỉnh kế hoạch vốn nội bộ giữa các dự án sử dụng nguồn vốn 20.000 triệu đồng.
- Vốn ngân sách trung ương trong nước: Điều chỉnh kế hoạch vốn nội bộ giữa các dự án sử dụng nguồn vốn 29.683 triệu đồng.
- Vốn nước ngoài (gồm vốn ngân sách trung ương cấp phát và vốn vay lại từ nguồn bội chi ngân sách địa phương): Điều chỉnh kế hoạch vốn nội bộ giữa các dự án sử dụng nguồn vốn 11.179 triệu đồng.
- Vốn từ nguồn thu hồi kinh phí ứng trước, tiết kiệm chi so với dự toán ngân sách cấp tỉnh: Điều chỉnh giảm tổng kế hoạch vốn từ nguồn thu hồi kinh phí đã ứng trước là 104.000 triệu đồng; bổ sung kế hoạch vốn từ nguồn tiết kiệm chi so với dự toán ngân sách cấp tỉnh là 104.000 triệu đồng.
Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024: 213.571
triệu đồng.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết 193.112 triệu đồng cho 73 dự án sau khi đủ điều kiện trên cơ sở danh mục và tổng mức vốn bố trí đã được HĐND tỉnh thông qua và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
(4) Nghị quyết dự kiến kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2025
Tổng kế hoạch đầu tư công năm 2025 dự kiến là 3.991.772 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương: 1.981.090 triệu đồng (Chia ra: Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực 973.293 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia: 643.554 triệu đồng; Vốn nước ngoài: 364.243 triệu đồng); Vốn ngân sách địa phương: 2.010.682 triệu đồng.
(5) Nghị quyết điều chỉnh quyết toán ngân sách địa phương năm 2022
Phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 như sau:
- Về tổng chi ngân sách địa phương: Điều chỉnh từ 16.862.587,1 triệu đồng thành 16.861.060,3 triệu đồng, giảm 1.526,8 triệu đồng so với Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 08/12/2023;
- Về kết dư ngân sách địa phương: Điều chỉnh từ 71.685,5 triệu đồng thành 73.212,3 triệu đồng, tăng 1.526,8 triệu đồng so với Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 08/12/2023, trong đó điều chỉnh kết dư ngân sách cấp huyện từ 5.006,2 triệu đồng thành 6.533,0 triệu đồng, tăng 1.526,8 triệu đồng so với Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 08/12/2023.
(6) Nghị quyết quy định phân cấp thẩm quyền mua sắm hàng hoá, dịch vụ đối với các cơ quan, tổ chức đơn vị trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Nâng mức quyết định mua sắm hàng hoá, dịch vụ đối với các cơ quan, tổ chức đơn vị trên địa bàn tỉnh Yên Bái, không thay đổi về trình tự thủ tục, hồ sơ.
(7) Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của HĐND tỉnh Yên Bái và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND ngày 19/10/2022 của HĐND tỉnh Yên Bái
Nâng thẩm quyền quyết định mua sắm, bán, thanh lý tài sản công và bổ sung thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đối với nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
(8) Nghị quyết sửa đổi một số nội dung tại Điều 3 Nghị quyết số 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh
Bổ sung “Các đối tượng được miễn lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến” vào các trường hợp được miễn lệ phí đối với 05 loại lệ phí, bao gồm: (1) Lệ phí hộ tịch; (2) Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Yên Bái (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện); (3) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; (4) Lệ phí cấp phép xây dựng; (5) Lệ phí đăng ký kinh doanh. Đồng thời, bỏ quy định nộp lệ phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu lệ phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính), do đã quy định miễn lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến.
(9) Nghị quyết bổ sung dự toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh khoản tiền viện trợ không hoàn lại của tổ chức nước ngoài đợt 2 năm 2024 thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh
Bổ sung dự toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh khoản tiền viện trợ không hoàn lại của các tổ chức nước ngoài (đợt 2 năm 2024) như sau: Bổ sung dự toán thu ngân sách cấp tỉnh năm 2024 từ khoản tiền viện trợ không hoàn lại của các tổ chức nước ngoài số tiền 2.864.833.965 đồng; bổ sung dự toán chi ngân sách cấp tỉnh từ khoản tiền viện trợ không hoàn lại của các tổ chức nước ngoài đối với các cơ quan, đơn vị để thực hiện các dự án là 2.864.833.965 đồng.
(10) Nghị quyết thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và sửa đổi một số Nghị quyết của HĐND tỉnh thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
Thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, danh mục các dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trong đó: Danh mục dự án cần thu hồi đất thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai gồm 21 dự án với tổng diện tích là 22,150 ha; danh mục dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, gồm 01 dự án với tổng diện tích đất trồng lúa cần chuyển mục đích sử dụng là 0,790 ha; danh mục dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, gồm 10 dự án với tổng diện tích đất cần chuyển mục đích là 6,930 ha (Đất trồng lúa 6,920 ha, đất rừng phòng hộ 0,010 ha).
Thông qua danh sách 99 hộ gia đình, cá nhân cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với tổng diện tích là 29.965 m2 (làm tròn 2,997 ha).
Sửa đổi tên, địa điểm, quy mô diện tích, loại đất của 17 dự án tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
(11) Nghị quyết về việc quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác của 42 dự án, trong đó: 11 dự án của tổ chức, với diện tích rừng chuyển mục đích là 25,768 ha (gồm 0,204 ha rừng trồng phòng hộ và 25,564 ha rừng trồng sản xuất); 31 dự án của hộ gia đình, cá nhân, với diện tích rừng chuyển mục đích là 12.917 m2 rừng trồng sản xuất.
Điều chỉnh tên, diện tích rừng trồng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác của 01 dự án tại Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái.
(12) Nghị quyết của HĐND tỉnh về quy định các biện pháp bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Nghị quyết của HĐND tỉnh về quy định 5 biện pháp bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Yên Bái gồm: (1) Công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở; nâng cao nhận thức cộng đồng; (2) Bố trí, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho người được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ;
(3) Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức và người đứng đầu trong việc thực hiện dân chủ và bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở; (4) Khen thưởng, kỷ luật; (5) Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong thực hiện dân chủ ở cơ sở.
(13) Nghị quyết duyệt bổ sung tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập khối Nhà nước tỉnh Yên Bái năm 2024
Phê duyệt điều chỉnh tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái năm 2024 là 19.604 người (tăng 117 người cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo so với số lượng đã phê duyệt tại Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)
(14) Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 65/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định chức danh; mức phụ cấp, hỗ trợ; khoán quỹ phụ cấp hàng tháng cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức danh và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 về Khoán quỹ phụ cấp hằng tháng của các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Đối với đơn vị hành chính cấp xã có định mức số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được tăng thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP thì tổng mức khoán quỹ phụ cấp được tính tăng thêm tương ứng bằng 1,5 lần mức lương cơ sở/01 định mức người hoạt động không chuyên trách tăng thêm”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 3 về “Số lượng người: Tối đa không quá 04 người/thôn, bản thuộc xã và không quá 03 người/tổ dân phố thuộc phường, thị trấn”.
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 về “Khoán quỹ phụ cấp, kinh phí hỗ trợ hằng tháng cho người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, bản, tổ dân phố”.
3. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 về “Mức chi hỗ trợ thôi việc”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 4 về “Chức danh Phó Bí thư chi bộ ở thôn, bản, tổ dân phố bố trí chức danh người hoạt động không chuyên trách khác ở thôn, bản, tổ dân phố kiêm nhiệm”.
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 4 về “Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố được kiêm nhiệm không quá 02 chức danh”.
5. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 “Việc kiêm nhiệm đối với chức danh người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở”.
(15) Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thông qua Đề án xây dựng và nâng cao hiệu quả hoạt động lực lượng Dân quân tự vệ, Công an xã bán chuyên trách tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025
Điều chỉnh, bổ sung biên chế quân số dân quân tự vệ của tỉnh Yên Bái.
(16) Nghị quyết bãi bỏ các nghị quyết của HĐND tỉnh Yên Bái
Bãi bỏ 3 Nghị quyết do HĐND tỉnh ban hành do hết giai đoạn thực hiện: Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 23/7/2010; Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 10/4/2017; Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND ngày 29/11/2019.
(17) Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ đưa lao động tỉnh Yên Bái đi làm việc ở nước ngoài; học sinh, sinh viên tham gia chương trình hợp tác đào tạo giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh với các trường cao đẳng, đại học nước ngoài giai đoạn 2024 - 2026
Nghị quyết quy định các nội dung hỗ trợ:
1. Hỗ trợ chi phí ban đầu
a) Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) được hỗ trợ tối đa 18.370.000 đồng các nội dung và mức hỗ trợ như sau:
- Đào tạo nghề: Theo mức thu học phí thực tế của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhưng tối đa không quá 4.000.000 đồng/người/khóa học.
- Đào tạo ngoại ngữ: Theo mức học phí thực tế của từng khóa học và thời gian học nhưng tối đa không quá 4.000.000 đồng/người/khóa học.
- Tiền ăn, sinh hoạt phí trong thời gian đào tạo: 40.000 đồng/người/ngày thực học; tối đa 3.120.000 đồng/người/khóa học.
- Tiền ở trong thời gian đào tạo: 400.000 đồng/người/tháng; tối đa 1.200.000 đồng/người.
- Tiền trang cấp đồ dùng cá nhân: 600.000 đồng/người.
- Tiền đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi thường trú đến địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên: 300.000 đồng/người.
- Chi phí làm thủ tục cấp hộ chiếu/giấy thông hành/giấy phép xuất cảnh: 200.000 đồng/người.
- Chi phí cấp phiếu lý lịch tư pháp (chi cho đối tượng không được miễn phí theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp): 200.000 đồng/người.
- Chi phí làm thủ tục xin cấp thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động: Tối đa 4.000.000 đồng/người.
- Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.
b) Người lao động đi làm việc thời vụ ở nước ngoài ngắn hạn (dưới 1 năm) và học sinh, sinh viên thường trú trên địa bàn tỉnh Yên Bái từ đủ 12 tháng trở lên thuộc diện trao đổi theo các chương trình hợp tác giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh với các trường cao đẳng, đại học nước ngoài được hỗ trợ tối đa 9.150.000 đồng các nội dung về đào tạo ngoại ngữ, chi phí làm thủ tục cấp hộ chiếu/giấy thông hành/giấy phép xuất cảnh, chi phí cấp phiếu lý lịch tư pháp, chi phí làm thủ tục xin cấp thị thực (visa), chi phí khám sức khỏe; mức hỗ trợ như người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng dài hạn.
2. Người lao động đi làm việc ở nước ngoài được vay vốn với lãi suất bằng lãi suất cho vay với hộ nghèo do Chính phủ quy định: (i) người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng dài hạn được vay tối đa là 100.000.000 đồng, (ii) Người lao động đi làm việc thời vụ ở nước ngoài ngắn hạn được vay tối đa là 40.000.000 đồng.
(18) Nghị quyết quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng cho Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quy định mức chi đón tiếp các đoàn đại biểu, cá nhân đến thăm và làm việc với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp theo Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
Quy định mức chi 4 nội dung quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định số 04/2024/QĐ-TTg, gồm: (1) Chi tặng quà chúc mừng nhân ngày Tết nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày lễ trọng (ngày lễ kỷ niệm trọng thể nhất của từng dân tộc);
(2) Chi thăm hỏi khi ốm đau; (3) Chi thăm hỏi đối tượng gặp khó khăn về kinh tế; (4) Chi phúng viếng khi cá nhân qua đời.
Thay thế Nghị quyết số 26/2015/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 15/12/2015.
(19) Nghị quyết về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của HĐND tỉnh
Dự thảo Nghị quyết được xây dựng quy định cụ thể việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước của HĐND tỉnh: Quy định chi tiết việc xác định bí mật Nhà nước và độ mật của bí mật Nhà nước; việc sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật Nhà nước; vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật Nhà nước và mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ; cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước; việc tổ chức kỳ họp, phiên họp, hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật Nhà nước; việc sử dụng biểu mẫu bí mật Nhà nước, kiểm tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ bí mật Nhà nước và phân công nhiệm vụ bảo vệ bí mật Nhà nước của HĐND.
(20) Nghị quyết về Chương trình giám sát của HĐND tỉnh năm 2025
Năm 2025, HĐND tỉnh sẽ tổ chức giám sát chuyên đề “Về việc thực hiện chính sách pháp luật các dự án phát triển quỹ đất và bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất giai đoạn 2021 - 2024; các dự án tái định cư khắc phục hậu quả thiên tai giai đoạn 2016 - 2024 trên địa bàn tỉnh Yên Bái”.
HĐND tỉnh tổ chức các hoạt động giám sát tại các kỳ họp HĐND tỉnh và thực hiện các hoạt động giám sát theo thẩm quyền quy định tại Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015.
(21) Nghị quyết giám sát chuyên đề của HĐND tỉnh về “Việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định tại các nghị quyết của HĐND tỉnh”
Nghị quyết thông qua kết quả giám sát chuyên đề của HĐND tỉnh năm 2024 và đề nghị UBND tỉnh triển khai một số nội dung, nhiệm vụ cụ thể đối với việc thực hiện chính sách pháp luật về hỗ trợ phát triển du lịch và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(22) Nghị quyết về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 17, HĐND tỉnh
HĐND tỉnh thống nhất đánh giá, phiên chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 17 diễn ra nghiêm túc, dân chủ, trách nhiệm, có tính xây dựng. Hội đồng nhân dân tỉnh ghi nhận tinh thần trách nhiệm của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và sự nỗ lực, cố gắng của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc; trả lời chất vấn, giải trình trọng tâm, đồng thời đưa ra các giải pháp về các vấn đề liên quan.
HĐND tỉnh đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa phương nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, bảo đảm đúng các quy định của pháp luật đối với 4 nhóm vấn đề do đại biểu HĐND quan tâm chất vấn.
(23) Nghị quyết kỳ họp thứ 17, HĐND tỉnh
Nghị quyết thống nhất các nội dung, nhiệm vụ thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
Ban Biên tập
HĐND - Tại Kỳ họp thứ 17 - HĐND tỉnh Yên Bái khóa XIX, Hội đồng nhân dân tỉnh đã xem xét, thông qua 23 nghị quyết, tóm tắt một số nội dung chính các Nghị quyết như sau: (1) Nghị quyết về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Đo đạc, lập bản đồ địa chính đối với đất đai có nguồn gốc từ các Lâm trường, Công ty nông, lâm nghiệp, công ty chè trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quy mô đầu tư: Thực hiện đo đạc, lập bản đồ địa chính đối với đất đai có nguồn gốc từ các lâm trường, công ty nông, lâm nghiệp, công ty chè trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Quy mô tổng diện tích thực hiện khoảng 45.439 ha.
Tổng mức đầu tư: 58.886 triệu đồng.
Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Lục Yên, huyện Văn Yên, huyện Yên Bình, huyện Văn Chấn, huyện Trấn Yên, thị xã Nghĩa Lộ và thành phố Yên Bái.
Thời gian thực hiện dự án: Năm 2024 - 2026.
(2) Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách nhà nước
Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, nguồn vốn ngân sách địa phương 350.000 triệu đồng, từ nguồn tiết kiệm chi và phân bổ chi tiết như sau: Bổ sung kế hoạch vốn cho dự án hoàn thành, thiếu vốn: 4.955 triệu đồng; bổ sung vốn đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: 43.696 triệu đồng; bổ sung kế hoạch vốn cho 03 dự án đã giao kế hoạch đầu tư công trung hạn: 32.700 triệu đồng; giao kế hoạch vốn cho 17 dự án: 268.649 triệu đồng.
Phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 để cấp bổ sung vốn điều lệ cho các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách: 60.000 triệu đồng; đã phân bổ chi tiết tại Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh 8.000 triệu đồng; Phân bổ chi tiết 20.040 triệu đồng cho 02 Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách (Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Yên Bái: 9.040 triệu đồng, Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Yên Bái: 11.000 triệu đồng); số vốn còn lại phân bổ chi tiết sau khi đủ điều kiện là 31.960 triệu đồng.
(3) Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024
Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024 như sau:
- Vốn ngân sách tỉnh: Điều chỉnh kế hoạch vốn nội bộ giữa các dự án sử dụng nguồn vốn 20.000 triệu đồng.
- Vốn ngân sách trung ương trong nước: Điều chỉnh kế hoạch vốn nội bộ giữa các dự án sử dụng nguồn vốn 29.683 triệu đồng.
- Vốn nước ngoài (gồm vốn ngân sách trung ương cấp phát và vốn vay lại từ nguồn bội chi ngân sách địa phương): Điều chỉnh kế hoạch vốn nội bộ giữa các dự án sử dụng nguồn vốn 11.179 triệu đồng.
- Vốn từ nguồn thu hồi kinh phí ứng trước, tiết kiệm chi so với dự toán ngân sách cấp tỉnh: Điều chỉnh giảm tổng kế hoạch vốn từ nguồn thu hồi kinh phí đã ứng trước là 104.000 triệu đồng; bổ sung kế hoạch vốn từ nguồn tiết kiệm chi so với dự toán ngân sách cấp tỉnh là 104.000 triệu đồng.
Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024: 213.571
triệu đồng.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết 193.112 triệu đồng cho 73 dự án sau khi đủ điều kiện trên cơ sở danh mục và tổng mức vốn bố trí đã được HĐND tỉnh thông qua và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
(4) Nghị quyết dự kiến kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2025
Tổng kế hoạch đầu tư công năm 2025 dự kiến là 3.991.772 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương: 1.981.090 triệu đồng (Chia ra: Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực 973.293 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia: 643.554 triệu đồng; Vốn nước ngoài: 364.243 triệu đồng); Vốn ngân sách địa phương: 2.010.682 triệu đồng.
(5) Nghị quyết điều chỉnh quyết toán ngân sách địa phương năm 2022
Phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 như sau:
- Về tổng chi ngân sách địa phương: Điều chỉnh từ 16.862.587,1 triệu đồng thành 16.861.060,3 triệu đồng, giảm 1.526,8 triệu đồng so với Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 08/12/2023;
- Về kết dư ngân sách địa phương: Điều chỉnh từ 71.685,5 triệu đồng thành 73.212,3 triệu đồng, tăng 1.526,8 triệu đồng so với Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 08/12/2023, trong đó điều chỉnh kết dư ngân sách cấp huyện từ 5.006,2 triệu đồng thành 6.533,0 triệu đồng, tăng 1.526,8 triệu đồng so với Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 08/12/2023.
(6) Nghị quyết quy định phân cấp thẩm quyền mua sắm hàng hoá, dịch vụ đối với các cơ quan, tổ chức đơn vị trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Nâng mức quyết định mua sắm hàng hoá, dịch vụ đối với các cơ quan, tổ chức đơn vị trên địa bàn tỉnh Yên Bái, không thay đổi về trình tự thủ tục, hồ sơ.
(7) Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của HĐND tỉnh Yên Bái và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND ngày 19/10/2022 của HĐND tỉnh Yên Bái
Nâng thẩm quyền quyết định mua sắm, bán, thanh lý tài sản công và bổ sung thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đối với nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
(8) Nghị quyết sửa đổi một số nội dung tại Điều 3 Nghị quyết số 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh
Bổ sung “Các đối tượng được miễn lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến” vào các trường hợp được miễn lệ phí đối với 05 loại lệ phí, bao gồm: (1) Lệ phí hộ tịch; (2) Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Yên Bái (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện); (3) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; (4) Lệ phí cấp phép xây dựng; (5) Lệ phí đăng ký kinh doanh. Đồng thời, bỏ quy định nộp lệ phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu lệ phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính), do đã quy định miễn lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến.
(9) Nghị quyết bổ sung dự toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh khoản tiền viện trợ không hoàn lại của tổ chức nước ngoài đợt 2 năm 2024 thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh
Bổ sung dự toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh khoản tiền viện trợ không hoàn lại của các tổ chức nước ngoài (đợt 2 năm 2024) như sau: Bổ sung dự toán thu ngân sách cấp tỉnh năm 2024 từ khoản tiền viện trợ không hoàn lại của các tổ chức nước ngoài số tiền 2.864.833.965 đồng; bổ sung dự toán chi ngân sách cấp tỉnh từ khoản tiền viện trợ không hoàn lại của các tổ chức nước ngoài đối với các cơ quan, đơn vị để thực hiện các dự án là 2.864.833.965 đồng.
(10) Nghị quyết thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và sửa đổi một số Nghị quyết của HĐND tỉnh thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
Thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, danh mục các dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trong đó: Danh mục dự án cần thu hồi đất thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai gồm 21 dự án với tổng diện tích là 22,150 ha; danh mục dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, gồm 01 dự án với tổng diện tích đất trồng lúa cần chuyển mục đích sử dụng là 0,790 ha; danh mục dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, gồm 10 dự án với tổng diện tích đất cần chuyển mục đích là 6,930 ha (Đất trồng lúa 6,920 ha, đất rừng phòng hộ 0,010 ha).
Thông qua danh sách 99 hộ gia đình, cá nhân cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với tổng diện tích là 29.965 m2 (làm tròn 2,997 ha).
Sửa đổi tên, địa điểm, quy mô diện tích, loại đất của 17 dự án tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
(11) Nghị quyết về việc quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác của 42 dự án, trong đó: 11 dự án của tổ chức, với diện tích rừng chuyển mục đích là 25,768 ha (gồm 0,204 ha rừng trồng phòng hộ và 25,564 ha rừng trồng sản xuất); 31 dự án của hộ gia đình, cá nhân, với diện tích rừng chuyển mục đích là 12.917 m2 rừng trồng sản xuất.
Điều chỉnh tên, diện tích rừng trồng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác của 01 dự án tại Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái.
(12) Nghị quyết của HĐND tỉnh về quy định các biện pháp bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Nghị quyết của HĐND tỉnh về quy định 5 biện pháp bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Yên Bái gồm: (1) Công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở; nâng cao nhận thức cộng đồng; (2) Bố trí, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho người được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ;
(3) Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức và người đứng đầu trong việc thực hiện dân chủ và bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở; (4) Khen thưởng, kỷ luật; (5) Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong thực hiện dân chủ ở cơ sở.
(13) Nghị quyết duyệt bổ sung tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập khối Nhà nước tỉnh Yên Bái năm 2024
Phê duyệt điều chỉnh tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái năm 2024 là 19.604 người (tăng 117 người cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo so với số lượng đã phê duyệt tại Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)
(14) Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 65/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định chức danh; mức phụ cấp, hỗ trợ; khoán quỹ phụ cấp hàng tháng cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức danh và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 về Khoán quỹ phụ cấp hằng tháng của các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Đối với đơn vị hành chính cấp xã có định mức số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được tăng thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP thì tổng mức khoán quỹ phụ cấp được tính tăng thêm tương ứng bằng 1,5 lần mức lương cơ sở/01 định mức người hoạt động không chuyên trách tăng thêm”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 3 về “Số lượng người: Tối đa không quá 04 người/thôn, bản thuộc xã và không quá 03 người/tổ dân phố thuộc phường, thị trấn”.
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 về “Khoán quỹ phụ cấp, kinh phí hỗ trợ hằng tháng cho người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, bản, tổ dân phố”.
3. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 về “Mức chi hỗ trợ thôi việc”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 4 về “Chức danh Phó Bí thư chi bộ ở thôn, bản, tổ dân phố bố trí chức danh người hoạt động không chuyên trách khác ở thôn, bản, tổ dân phố kiêm nhiệm”.
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 4 về “Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố được kiêm nhiệm không quá 02 chức danh”.
5. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 “Việc kiêm nhiệm đối với chức danh người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở”.
(15) Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thông qua Đề án xây dựng và nâng cao hiệu quả hoạt động lực lượng Dân quân tự vệ, Công an xã bán chuyên trách tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025
Điều chỉnh, bổ sung biên chế quân số dân quân tự vệ của tỉnh Yên Bái.
(16) Nghị quyết bãi bỏ các nghị quyết của HĐND tỉnh Yên Bái
Bãi bỏ 3 Nghị quyết do HĐND tỉnh ban hành do hết giai đoạn thực hiện: Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 23/7/2010; Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 10/4/2017; Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND ngày 29/11/2019.
(17) Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ đưa lao động tỉnh Yên Bái đi làm việc ở nước ngoài; học sinh, sinh viên tham gia chương trình hợp tác đào tạo giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh với các trường cao đẳng, đại học nước ngoài giai đoạn 2024 - 2026
Nghị quyết quy định các nội dung hỗ trợ:
1. Hỗ trợ chi phí ban đầu
a) Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) được hỗ trợ tối đa 18.370.000 đồng các nội dung và mức hỗ trợ như sau:
- Đào tạo nghề: Theo mức thu học phí thực tế của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhưng tối đa không quá 4.000.000 đồng/người/khóa học.
- Đào tạo ngoại ngữ: Theo mức học phí thực tế của từng khóa học và thời gian học nhưng tối đa không quá 4.000.000 đồng/người/khóa học.
- Tiền ăn, sinh hoạt phí trong thời gian đào tạo: 40.000 đồng/người/ngày thực học; tối đa 3.120.000 đồng/người/khóa học.
- Tiền ở trong thời gian đào tạo: 400.000 đồng/người/tháng; tối đa 1.200.000 đồng/người.
- Tiền trang cấp đồ dùng cá nhân: 600.000 đồng/người.
- Tiền đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi thường trú đến địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên: 300.000 đồng/người.
- Chi phí làm thủ tục cấp hộ chiếu/giấy thông hành/giấy phép xuất cảnh: 200.000 đồng/người.
- Chi phí cấp phiếu lý lịch tư pháp (chi cho đối tượng không được miễn phí theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp): 200.000 đồng/người.
- Chi phí làm thủ tục xin cấp thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động: Tối đa 4.000.000 đồng/người.
- Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.
b) Người lao động đi làm việc thời vụ ở nước ngoài ngắn hạn (dưới 1 năm) và học sinh, sinh viên thường trú trên địa bàn tỉnh Yên Bái từ đủ 12 tháng trở lên thuộc diện trao đổi theo các chương trình hợp tác giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh với các trường cao đẳng, đại học nước ngoài được hỗ trợ tối đa 9.150.000 đồng các nội dung về đào tạo ngoại ngữ, chi phí làm thủ tục cấp hộ chiếu/giấy thông hành/giấy phép xuất cảnh, chi phí cấp phiếu lý lịch tư pháp, chi phí làm thủ tục xin cấp thị thực (visa), chi phí khám sức khỏe; mức hỗ trợ như người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng dài hạn.
2. Người lao động đi làm việc ở nước ngoài được vay vốn với lãi suất bằng lãi suất cho vay với hộ nghèo do Chính phủ quy định: (i) người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng dài hạn được vay tối đa là 100.000.000 đồng, (ii) Người lao động đi làm việc thời vụ ở nước ngoài ngắn hạn được vay tối đa là 40.000.000 đồng.
(18) Nghị quyết quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng cho Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quy định mức chi đón tiếp các đoàn đại biểu, cá nhân đến thăm và làm việc với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp theo Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
Quy định mức chi 4 nội dung quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định số 04/2024/QĐ-TTg, gồm: (1) Chi tặng quà chúc mừng nhân ngày Tết nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày lễ trọng (ngày lễ kỷ niệm trọng thể nhất của từng dân tộc);
(2) Chi thăm hỏi khi ốm đau; (3) Chi thăm hỏi đối tượng gặp khó khăn về kinh tế; (4) Chi phúng viếng khi cá nhân qua đời.
Thay thế Nghị quyết số 26/2015/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 15/12/2015.
(19) Nghị quyết về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của HĐND tỉnh
Dự thảo Nghị quyết được xây dựng quy định cụ thể việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước của HĐND tỉnh: Quy định chi tiết việc xác định bí mật Nhà nước và độ mật của bí mật Nhà nước; việc sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật Nhà nước; vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật Nhà nước và mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ; cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước; việc tổ chức kỳ họp, phiên họp, hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật Nhà nước; việc sử dụng biểu mẫu bí mật Nhà nước, kiểm tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ bí mật Nhà nước và phân công nhiệm vụ bảo vệ bí mật Nhà nước của HĐND.
(20) Nghị quyết về Chương trình giám sát của HĐND tỉnh năm 2025
Năm 2025, HĐND tỉnh sẽ tổ chức giám sát chuyên đề “Về việc thực hiện chính sách pháp luật các dự án phát triển quỹ đất và bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất giai đoạn 2021 - 2024; các dự án tái định cư khắc phục hậu quả thiên tai giai đoạn 2016 - 2024 trên địa bàn tỉnh Yên Bái”.
HĐND tỉnh tổ chức các hoạt động giám sát tại các kỳ họp HĐND tỉnh và thực hiện các hoạt động giám sát theo thẩm quyền quy định tại Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015.
(21) Nghị quyết giám sát chuyên đề của HĐND tỉnh về “Việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định tại các nghị quyết của HĐND tỉnh”
Nghị quyết thông qua kết quả giám sát chuyên đề của HĐND tỉnh năm 2024 và đề nghị UBND tỉnh triển khai một số nội dung, nhiệm vụ cụ thể đối với việc thực hiện chính sách pháp luật về hỗ trợ phát triển du lịch và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(22) Nghị quyết về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 17, HĐND tỉnh
HĐND tỉnh thống nhất đánh giá, phiên chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 17 diễn ra nghiêm túc, dân chủ, trách nhiệm, có tính xây dựng. Hội đồng nhân dân tỉnh ghi nhận tinh thần trách nhiệm của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và sự nỗ lực, cố gắng của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc; trả lời chất vấn, giải trình trọng tâm, đồng thời đưa ra các giải pháp về các vấn đề liên quan.
HĐND tỉnh đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa phương nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, bảo đảm đúng các quy định của pháp luật đối với 4 nhóm vấn đề do đại biểu HĐND quan tâm chất vấn.
(23) Nghị quyết kỳ họp thứ 17, HĐND tỉnh
Nghị quyết thống nhất các nội dung, nhiệm vụ thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.